Bảng xếp hạng thế giới tuần 8/2014: Jason Day lọt vào top 10
Trận chung kết World Golf Championships-Accenture Match Play Championship 2014 kịch tính và kéo dài đến 23 lỗ giữa 2 tay golf trẻ Jason Day và Victor Dubuisson. Kết quả chiến thắng thuộc về tay golf đến từ Queensland, Úc.

Day có được chiến thắng WGC đầu tiên sau 23 đường đối kháng với Duboisson. Hình chụp: AP
Để bước vào vòng chung kết trên sân Golf Club at Dove Mountain, Dubuisson đã lần lượt hạ Kevin Streelman (5 và 4), Peter Hanson (3 và 1) rồi đến các tên tuổi lớn như Bubba Watson (dẫn 1), Graeme McDowell (dẫn 1), Ernie Els (dẫn 1) trước khi dừng bước trước tay golf trẻ người Úc luôn có phong độ ổn định.
Con đường dẫn đến chức vô địch của Day không có nhiều đối thủ lớn nhưng rất dài, anh lần lượt vượt qua Scott Stallings (19 đường), Billy Horschel (22 đường), George Coetzee (3 và 1), Louis Oosthuizen (2 và 1), Rickie Fowler (3 và 2) và Victor Dubuisson (23 đường). Phải thừa nhận anh là một trong những tay golf có sức bền tốt và phong độ ổn định nhất hiện nay.
Từ khi mùa giải PGA Tour 2013 kết thúc đến nay, Day đã tham dự tổng cộng 6 sự kiện được tính điểm tích lũy trên bảng xếp hạng thế giới. Ngoại trừ lần đồng hạng 64 tại AT&T Pebble Beach National Pro-Am, Day lọt vào 10 của tất cả các sự kiện anh tham gia. Trong đó gồm có lần về nhì (giải Farmers Insurance Open) và 2 lần vô địch (ISPS HANDA World Cup of Golf và World Golf Championships-Accenture Match Play Championship).
Không thể phủ nhận Day là một tài năng lớn của nước Úc, một tay golf trẻ đang lên của thế giới. Nhưng anh chưa đủ độ chín. Chúng ta từng chứng kiến Day thi đấu bùng nổ ở những giải đấu lớn để rồi sụp đổ trước áp lực ở những lỗ cuối cùng. Bằng chứng, anh từng 3 lần về nhì, 1 lần hạng 3, 4 lần lọt vào top 5 và 6 lần lọt vào top 10 tại những giải Major.

Jason Day bước vào độ tuổi chín muồi. Hình chụp: AP
Trong cả sự nghiệp thi đấu với vỏn vẹn 5 danh hiệu chuyên nghiệp, nhưng 2 trong số đó đến từ mùa giải 2014. Chúng ta có thể nhận ra rằng Day đã trưởng thành, ít nhất đủ để chiến thắng các đối thủ dày kinh nghiệm trong những trận đấu dài như marathon trên sân golf. Để kiểm chứng điều này, chúng ta phải đợi đến giải Masters – giải đấu sinh ra nhiều huyền thoại sẽ diễn ra vào đầu tháng Tư tới.
Sau chiến thắng này, Day từ vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng thế giới tuần trước lên vị trí thứ 4.
Đối với Dubuisson thì trận chung kết World Golf Championships-Accenture Match Play Championship 2014 không khác một giấc mơ. Là tay golf trẻ, thiếu kinh nghiệm và chỉ có 1 danh hiệu chuyên nghiệp, anh đã có một chuyến phiêu lưu không tưởng, hạ gục nhiều tên tuổi lớn và có vòng chung kết nghẹt thở trước khi dừng bước.
Không thể có thêm danh hiệu nhưng Dubuisson lập được đỉnh cao mới trên con đường chinh phục bảng xếp hạng thế giới. Trước đó, khi đồng hạng 13 tại giải AT&T Pebble Beach National Pro-Am, anh từ vị trí 31 vượt lên vị trí hạng 29. Sau khi về nhì ở World Golf Championships-Accenture Match Play Championship, Duboisson từ vị trí 30 vượt lên vị trí 23. Đây là vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng thế giới mà anh đạt được.
Trong 3 tuần qua, Tiger Woods đánh mất rất nhiều điểm tích lũy, tổng cộng là 184,71 điểm trong khi điểm kiếm được rất nhỏ giọt. Điều này tuy chưa thể làm đổi ngôi trong một sớm một chiều do các tay golf ở vị trí kế tiếp cũng thi đấu không thành công nhưng nó làm giảm điểm trung bình của Woods đi đáng kể. Khi đó, một tay golf mới nổi với một vài chiến thắng liên tiếp có thể soán mất ngôi số 1 của anh.
Tuần này | Tuần trước | Cuối 2013 | Quốc tịch | Người chơi | Điểm trung bình | Tổng điểm | Số sự kiện (số chia) | Điểm mất | Điểm kiếm được | Số sự kiện (thực tế) |
1 | (1) | [1] | ![]() |
Tiger Woods | 10.2654 | 410.62 | 40 | -70.36 | 1.49 | 40 |
2 | (2) | [2] | ![]() |
Adam Scott | 8.7926 | 360.50 | 41 | -45.54 | 12.61 | 41 |
3 | (3) | [3] | ![]() |
Henrik Stenson | 8.4685 | 440.36 | 52 | -44.94 | 8.22 | 60 |
4 | (11) | [11] | ![]() |
Jason Day | 6.9353 | 298.22 | 43 | -24.53 | 90.10 | 43 |
5 | (4) | [5] | ![]() |
Phil Mickelson | 6.7621 | 324.58 | 48 | -49.62 | 28.28 | 48 |
6 | (5) | [4] | ![]() |
Justin Rose | 6.3351 | 323.09 | 51 | -55.12 | 5.70 | 51 |
7 | (6) | [9] | ![]() |
Zach Johnson | 6.0269 | 313.40 | 52 | -36.45 | 66.63 | 52 |
8 | (7) | [6] | ![]() |
Rory McIlroy | 5.9956 | 293.78 | 49 | -59.33 | 34.67 | 49 |
9 | (8) | [10] | ![]() |
Sergio Garcia | 5.9154 | 289.85 | 49 | -30.74 | 55.30 | 49 |
10 | (8) | [16] | ![]() |
Dustin Johnson | 5.7766 | 265.72 | 46 | -30.31 | 65.49 | 46 |
11 | (10) | [7] | ![]() |
Matt Kuchar | 5.6986 | 296.33 | 52 | -44.63 | 21.02 | 52 |
12 | (13) | [22] | ![]() |
Jordan Spieth | 5.3098 | 212.39 | 40 | -16.29 | 62.63 | 38 |
13 | (12) | [8] | ![]() |
Steve Stricker | 4.9696 | 198.78 | 40 | -32.10 | 1.95 | 32 |
14 | (14) | [28] | ![]() |
Bubba Watson | 4.8421 | 222.74 | 46 | -32.81 | 93.22 | 46 |
15 | (17) | [14] | ![]() |
Graeme McDowell | 4.7569 | 242.60 | 51 | -38.94 | 21.23 | 51 |
16 | (16) | [18] | ![]() |
Charl Schwartzel | 4.6005 | 239.23 | 52 | -30.86 | 20.70 | 58 |
17 | (18) | [15] | ![]() |
Jason Dufner | 4.5956 | 238.97 | 52 | -41.21 | 21.35 | 52 |
18 | (15) | [12] | ![]() |
Ian Poulter | 4.5618 | 228.09 | 50 | -31.83 | 3.25 | 50 |
19 | (19) | [13] | ![]() |
Brandt Snedeker | 4.4419 | 222.10 | 50 | -41.73 | 9.94 | 50 |
20 | (20) | [21] | ![]() |
Webb Simpson | 4.2585 | 221.44 | 52 | -31.73 | 34.08 | 52 |
21 | (23) | [19] | ![]() |
Jim Furyk | 4.2349 | 203.28 | 48 | -33.49 | 18.57 | 48 |
22 | (22) | [23] | ![]() |
Hideki Matsuyama | 4.1429 | 165.72 | 40 | -14.94 | 25.62 | 34 |
23 | (30) | [32] | ![]() |
Victor Dubuisson | 4.1294 | 177.57 | 43 | -10.82 | 56.18 | 43 |
24 | (21) | [17] | ![]() |
Luke Donald | 4.0167 | 196.82 | 49 | -40.26 | 3.61 | 49 |
25 | (24) | [47] | ![]() |
Jimmy Walker | 4.0162 | 208.84 | 52 | -17.10 | 96.64 | 57 |
26 | (25) | [20] | ![]() |
Keegan Bradley | 3.8931 | 202.44 | 52 | -36.16 | 12.81 | 56 |
27 | (26) | [24] | ![]() |
Thomas Bjorn | 3.7964 | 193.62 | 51 | -16.36 | 18.03 | 51 |
28 | (27) | [36] | ![]() |
Graham Delaet | 3.4174 | 177.70 | 52 | -16.98 | 46.05 | 52 |
29 | (34) | [27] | ![]() |
Ernie Els | 3.3998 | 176.79 | 52 | -33.26 | 25.29 | 60 |
30 | (28) | [26] | ![]() |
Jamie Donaldson | 3.3721 | 168.60 | 50 | -19.37 | 8.64 | 50 |
31 | (33) | [31] | ![]() |
Hunter Mahan | 3.2785 | 170.48 | 52 | -31.74 | 33.77 | 53 |
32 | (31) | [29] | ![]() |
Bill Haas | 3.2447 | 168.73 | 52 | -26.28 | 20.96 | 54 |
33 | (35) | [34] | ![]() |
Louis Oosthuizen | 3.2386 | 168.41 | 52 | -33.70 | 48.04 | 52 |
34 | (29) | [33] | ![]() |
Ryan Moore | 3.2177 | 160.89 | 50 | -20.07 | 19.99 | 50 |
35 | (32) | [25] | ![]() |
Lee Westwood | 3.1517 | 163.89 | 52 | -34.89 | 6.89 | 53 |
36 | (39) | [53] | ![]() |
Harris English | 2.8569 | 148.56 | 52 | -12.84 | 43.72 | 58 |
37 | (36) | [30] | ![]() |
Nick Watney | 2.8392 | 147.64 | 52 | -27.63 | 4.24 | 57 |
38 | (56) | [40] | ![]() |
Rickie Fowler | 2.8180 | 140.90 | 50 | -22.63 | 30.40 | 50 |
39 | (37) | [66] | ![]() |
Stephen Gallacher | 2.7967 | 145.43 | 52 | -14.78 | 60.93 | 52 |
40 | (38) | [35] | ![]() |
Gonzalo Fdez-Castano | 2.7405 | 142.50 | 52 | -17.47 | 6.47 | 54 |
41 | (40) | [37] | ![]() |
Miguel A Jimenez | 2.6872 | 126.30 | 47 | -14.74 | 10.08 | 47 |
42 | (41) | [44] | ![]() |
Kevin Streelman | 2.6570 | 138.16 | 52 | -16.51 | 20.18 | 55 |
43 | (43) | [41] | ![]() |
Billy Horschel | 2.6430 | 137.43 | 52 | -16.09 | 16.84 | 56 |
44 | (44) | [73] | ![]() |
Patrick Reed | 2.6036 | 122.37 | 47 | -8.17 | 55.15 | 47 |
45 | (42) | [49] | ![]() |
Joost Luiten | 2.5629 | 133.27 | 52 | -12.82 | 25.99 | 52 |
46 | (45) | [38] | ![]() |
Francesco Molinari | 2.5128 | 130.66 | 52 | -22.40 | 8.15 | 56 |
47 | (46) | [42] | ![]() |
Jonas Blixt | 2.4684 | 128.36 | 52 | -17.28 | 9.08 | 54 |
48 | (48) | [60] | ![]() |
Chris Kirk | 2.4256 | 126.13 | 52 | -12.44 | 30.95 | 54 |
49 | (50) | [43] | ![]() |
Matteo Manassero | 2.4102 | 125.33 | 52 | -20.47 | 10.60 | 54 |
50 | (49) | [39] | ![]() |
Martin Kaymer | 2.4034 | 124.98 | 52 | -19.73 | 3.94 | 55 |
Golf World Việt Nam
